Trên máy ảnh thường có nhiều chế độ chụp khác nhau mà người mới học nhiếp ảnh cần phải tìm hiểu để tự tin tạo ra những bức hình đẹp nhất. Vậy các chế độ thường gặp trên máy ảnh bao gồm những loại nào? Cùng Box.edu tìm hiểu nội dung chi tiết thông qua bài viết nhé.
👉 Xem thêm: Ảnh RAW là gì? Phân tích ưu điểm hạn chế khi sử dụng ảnh RAW
👉 Xem thêm: Tiêu cự trong máy ảnh là gì? Phân loại, vai trò của tiêu cự
Mục lục bài viết
Chế độ chụp ảnh của máy ảnh kỹ thuật số là gì?
Chế độ chụp ảnh có nghĩa là các chương trình cho phép người dùng điều chỉnh các thông số có trên máy ảnh như: ISO, khẩu độ, tốc độ màn trập.
Ngày xưa, khi máy ảnh kỹ thuật số chưa được ra đời và phát triển rộng rãi như bây giờ, các nhiếp ảnh gia phải tự mình căn chỉnh khẩu độ, tốc độ màn trập và chọn các loại phim theo các thủ công.
Bên cạnh đó, để đánh giá được cường độ và lượng ánh sáng phù hợp, các nhiếp ảnh gia phải sử dụng một thiết bị đo sáng đặc biệt để tìm ra được những thông tin phơi sáng. Sau đó mới tiến hành cài đặt cho máy ảnh của mình.
Đến năm 1962, chiếc máy ảnh SLR được ra đời tại một công ty Nhật Bản đã có khả năng đó lượng ánh sáng cần thiết khi chiếu qua Camera máy ảnh. Từ đó, chế độ “tự động” mới bắt đầu xuất hiện.
Hiện nay, các dòng máy ảnh đã được trang bị nhiều chế độ chụp ảnh khác nhau. Bạn có thể sử dụng các chế độ thủ công hoặc chế độ tự động nếu muốn tạo ra những bức hình khác nhau theo mong muốn của mình.
Chế độ chụp ảnh trên máy ảnh bao gồm những loại nào?
Các chế độ chụp thường gặp trên máy ảnh
Scence Intelligent Auto – gợi ý cảnh thông minh
Scence Intelligent Auto là một trong các chế độ chụp thường gặp trên máy ảnh. Scene Intelligent Auto được sử dụng để thay thế cho chế độ tự động hoàn toàn trước đây.
Có thể kể đến một số ưu điểm khi sử dụng chế độ này là nó có khả năng thiết lập các thông số phơi sáng, tốc độ. Bên canh đó, chế độ Picture Styles còn cung cấp các chế độ cụ thể sao cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế nhất.
Điểm khác biệt khi sử dụng SCN là máy ảnh sẽ thay người dùng chọn cảnh tự động chứ không cần mất thời gian để thiết lập bằng tay.
Hybrid Auto – Lấy nét lai
Hybrid Auto là sự kết hợp giữa hai cơ chế trong máy ảnh là cơ chế đo tương phản và dò lệch pha để cải thiện khả năng lấy nét và chất lượng ảnh chụp. Cụ thể như sau:
- Đo tương phản (contrast detection – contrast measurement): Thông qua bộ cảm biến, máy ảnh có thể đo độ tương phản ánh sáng phù hợp. Về lý thuyết, cách này chậm hơn lấy nét dò lệch pha và nó không tự động bám theo chủ thể chuyển động. Thế nhưng, khi đã lấy được nét, độ chính xác sẽ cao hơn.
- Dò lệch pha (Phase Detection): Thông qua bộ cảm biến AF, hình ảnh của bạn sẽ được phân ra làm đôi. Trong trường hợp hình ảnh nằm lệch nhau, cảm biến AF sẽ được sử dụng để đưa hình ảnh này về đúng vị trí của chúng và chồng khít lên nhau. Nhờ nó mà việc lấy nét chủ thể dễ dàng hơn. Mặc dù PhaseDection có tốc độ nhanh và khả năng bám chủ thể chuyển động, thế nhưng dò lệch pha vẫn chưa có độ chính xác bằng cách đo tương phản.
Creative Assist – Chỉnh sửa sáng tạo
Creative Assist được biết đến là chế độ chỉnh sửa ảnh đơn giản sau khi chụp. Đây là tính năng được tích hợp sẵn trong máy. Nếu bạn chụp ảnh chân dung thì sử dụng chức năng này sẽ giúp da bạn trông mịn màng hơn.
Với những người dùng nghiệp dư hoặc mới học chụp ảnh, chế độ chụp này giúp họ tùy chỉnh các thiết lập khác nhau nhằm đạt được hiệu ứng như mong muốn.
Ví dụ: Bạn có thể sử dụng Menu Creative Assist để điều chỉnh độ sáng hoặc làm mờ hậu cảnh.
SCN – Chụp theo cảnh vật
Hiểu một cách đơn giản, SCN có nghĩa là chế độ chụp tự động theo cảnh. Đây là một trong các chế độ chụp thường gặp trên máy tính.
Ví dụ như trên máy ảnh Canon, SCN đã được cài đặt sẵn để phù hợp với kiểu chụp ảnh chân dung, thể thao, phong cảnh…
Khi chụp bạn chỉ cần chọn đúng cài đặt có sẵn trên máy và chụp là chắc chắn sẽ có những bức ảnh đẹp.
Chế độ chụp hình SCN – chụp theo cảnh vật
Creative Filters – Bộ lọc sáng tạo
Nếu bạn muốn có những bức ảnh khác biệt, độc đáo thì hãy thử sức với Creative nhé. Creative Filters cung cấp nhiều bộ lọc khác nhau để bạn có thể sử dụng cho từng mẫu trong máy ảnh.
Có 7 loại Creative Filter bạn có thể tham khảo như sau:
- Grainy B/W: Ảnh đơn sắc có độ tương phản và có hiệu ứng hạt mạnh hơn so với ảnh đen trắng truyền thống.
- Soft Focus: Hiệu ứng lấy nét mịn.
- Fish-eye effect: Hiệu ứng mắt cá, giống như kiểu tâm của ảnh nhô ra.
- Art bold Effect: Hiệu ứng tranh sơn dầu, đường viền dày hơn, độ bão hòa tăng giống như nét cọ vẽ.
- Toy Camera Effect: Hiệu ứng màu sắc mang chút hoài cổ, độ bão hòa giảm và được làm tối bốn góc. Hình ảnh giống như kiểu màu phai.
- Miniature Effect: Hiệu ứng mô hình thu nhỏ, điểm lấy nét vị trí được thay đổi, khu vực xung quanh điểm lấy nét được làm mờ.
Program AE – Chế độ bán tự động
Một trong các chế độ chụp thường gặp trên máy tính không thể không kể đến chế độ Program AE.
AE được hiểu là chế độ bán tự động, trong đó máy ảnh sẽ thực hiện nhiệm vụ tự động cài đặt khẩu độ và tốc độ cửa trập giúp bạn chụp hình nhanh chóng, dễ dàng. Bên cạnh đó, bạn vẫn có thể kiểm soát các thiết lập khác như, ví dụ như chế độ cân bằng trắng.
Shutter Priority AE – Cố định màn trập
Chế độ Shutter Priority AE được sử dụng trong trường hợp khi bạn muốn đóng băng đối tượng chuyển động. Hoặc bạn có thể chụp các đối tượng với mục đích lấy hình ảnh nhòe do chuyển động.
Khi sử dụng chế độ Shutter Priority, bạn có thể chọn tốc độ màn trập mà mình muốn. Lúc này máy ảnh sẽ tự động cài đặt thiết lập khẩu độ dẫn đến phơi sáng tối ưu. Tùy thuộc vào mẫu máy ảnh mà bạn có thể lựa chọn phạm vị tốc độ cửa trập phù hợp.
Aperture Priority AE – Cố định khẩu độ
Trong quá trình chụp ảnh, bạn muốn chụp nhiều vật thể khác nhau. Thế nhưng việc thay đổi thiết lập máy ảnh đôi khi sẽ hơi mất thời gian, điều này làm cho bạn bỏ lỡ nhiều cơ hội chụp ảnh.
Chế độ Aperture Priority được sử dụng nhằm mục đích cố định khẩu độ. Từ đó bạn có thể chụp được nhiều đối tượng ngay trước mặt cũng như các đối tượng chủ thể cách xa với hiệu ứng Bokeh phù hợp.
Manual Exposure – Phơi sáng thủ công
Trong quá trình chụp ảnh, nếu bạn muốn kiểm soát cả tốc độ cửa trập lẫn khẩu độ thì bạn nên sử dụng chế độ Manual Exposure.
Chế độ này phù hợp với khung cảnh có độ tương phản ánh sáng mạnh như chụp ngược sáng hoặc bạn muốn làm cho ảnh trở nên tối hơn hoặc sáng hơn.
Cài đặt chế độ phơi sáng thủ công khi chụp hình
Movie – Chế độ quay phim
Hiện nay, có rất nhiều dòng máy ảnh kỹ thuật số hỗ trợ chế độ quay phim. Thế nhưng tùy vào các loại máy mà bạn có thể quay Clip với thời gian dài ngắn khác nhau, quay timelapse.
Ngoài ra, chế độ quay phim 4K có trên một số loại máy còn giúp người dùng có thể dễ dàng lấy hình ảnh từ Video.
Tổng kết
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Box.edu đã cùng bạn tìm hiểu về các chế độ chụp ảnh thường gặp trên máy ảnh. Những kiến thức trên sẽ vô cùng bổ ích đối với những bạn lần đầu làm quen với máy ảnh.
Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm bài viết của chúng tôi! Chúc các bạn thành công!