Đối với dân văn phòng, học sinh sinh viên hay các cá nhân kinh doanh thì Excel kết hợp sử dụng tổng hợp tất cả các hàm trong Excel cơ bản là một trong những công cụ không thể thiếu giúp quản lý số liệu một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng và chuẩn xác nhất. Tuy nhiên để sử dụng thành thạo Excel thì bạn cần bỏ túi cho mình các công thức hàm và một số thao tác cơ bản. Cùng theo chân chúng tôi để tìm hiểu chi tiết về từng hàm trong Excel nhé!
👉 Xem thêm: Cách dùng hàm VLOOKUP trong Excel kèm ví dụ cụ thể
👉 Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về hàm MID trong Excel bạn nên biết
Mục lục bài viết
Hàm trong Excel là gì?
Hàm trong Excel hay còn được gọi là công thức – Formula là những công thức tính toán đã được lập trình sẵn với từng chức năng sử dụng và tên gọi riêng. Bất kỳ khi bạn sử dụng hàm bằng cách gọi tên hàm trong ô giá trị để nạp vào các nội dung sau đó hàm sẽ thực hiện tính toán tự động theo công thức được lập trình sẵn để trả về kết quả.
Đôi khi có những phép tính đòi hỏi bạn cần phải kết hợp nhiều hàm tính với nhau để đưa ra kết quả mong muốn. Đây được gọi là kỹ thuật lồng hàm khi sử dụng Excel. Tuy nhiên bạn cần phải đảm bảo mình hiểu rõ, chính xác công dụng, cú pháp của từng công thức để đảm bảo kết quả trả về không bị lỗi. Bài viết về tổng hợp tất cả các hàm trong Excel này sẽ mang đến cho bạn một kho tàng kiến thức bổ ích.
Tổng hợp tất cả các hàm trong Excel thường dùng
Hàm VLOOKUP trong Excel
Định nghĩa:
Hàm VLOOKUP là một hàm dò tìm dữ liệu trong Excel. Khi sử dụng hàm này ta cần tìm một giá trị bất kỳ nào đó để tìm một giá trị khác. Nói dễ hiểu hơn thì hàm VLOOKUP sẽ giúp bạn tìm thông tin từ một mảng dữ liệu khác dựa vào 1 giá trị tra cứu.
Cú pháp:
=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])
Trong đó
- Lookup_value: Là giá trị mà bạn muốn tra cứu. Đối với giá trị này bạn muốn tìm kiếm thì cần phải được đặt ở ô đầu tiên trong phạm vị vùng dữ liệu được chỉ định qua đối số table_array
- Table_array: Phạm vi các ô VLOOKUP tìm kiếm cho lookup_value cho kết quả và bao gồm giá trị trả về mà bạn muốn tìm
- Col_index_num: Số cột có chứa giá trị trả về
- Range_lookup: Giá trị Logic được xác định, hàm VLOOKUP tìm kiếm kết quả tương đối hay kết quả chuẩn xác
Ví dụ minh hoạ:
Hàm Vlookup trong Excel
Hàm IF trong Excel
Định nghĩa:
Hàm IF là hàm thông dụng trong Excel giúp thực hiện các phép so sánh Logic giữa 2 giá trị. Đối với câu lệnh IF thì kết quả trả về sẽ có 2 kết quả. Nếu đúng là TRUE, sai là FALSE
Cú pháp:
=IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])
Trong đó:
- Logical_test: Điều kiện để hàm kiểm tra
- Value_if_true: Kết quả trả về là TRUE nếu giá trị đúng
- Value_if_false: Kết quả trả về là FALSE nếu giá trị đúng
Ví dụ minh hoạ:
Hàm COUNTIF trong Excel
Định nghĩa:
Hàm COUNTIF là hàm thống kể và thực hiện đếm số lượng các ô đáp ứng tiêu chí điều kiện
Cú pháp:
=COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
- Range: Thống kê vùng điều kiện mà ta muốn đếm
- Criteria: Nhận kết quả theo điều kiện hay tiêu chí mong muốn
Ví dụ minh hoạ:
Hàm SUMIF trong Excel
Định nghĩa:
Trong Excel hẳn không còn xa lạ gì với hàm SUMIF. Trong tổng hợp tất cả các hàm trong Excel thì đây là một hàm được dùng rất nhiều trong Excel. Hàm này được sử dụng để tính tổng kèm theo một điều kiện
Cú pháp:
=SUMIF(range,criteria,[sum_range])
Trong đó
- Range (Bắt buộc): Phạm vi ô được chọn. Các ô có thể chứa: số, tên, tham chiếu số, mảng, định dạng ngày,… Hoặc có thể chứa giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua
- Criteria (Bắt buộc): Là ký tự, số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định. Nếu bạn muốn có ký tự đại diện bao gồm dấu ? hoặc dấu * để khớp với bất kỳ ký tự đơn nào thì hãy gõ dấu ~ trước ký tự.
- Sum_range (Tùy chọn): Nếu bạn không sử dụng đối số Sum_range thì công thức sẽ xác định trong đối số range. Sum_range cần có phạm vi ô để không ảnh hưởng tới hiệu suất
Ví dụ minh hoạ:
Hàm HLOOKUP trong Excel
Định nghĩa:
Hàm HLOOKUP được dùng để tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng của bảng. Hoặc đối với mảng giá trị đó sau khi trả về trong cùng cột, hàng hoặc mảng được chỉ định
Cú pháp:
=HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,[range_lookup])
Trong đó:
- Lookup_value (Bắt buộc): Là giá trị, tham chiếu hoặc chuỗi văn bản cần tìm trong hàng thứ nhất của bảng
- Table_array (Bắt buộc): Yêu cầu một bảng thông tin để tìm kiếm dữ liệu để tham chiếu tới phạm vi hoặc một tên phạm vi
- Row_index_num (Bắt buộc): Số hàng có giá trị kết hợp được trả về trong Table_array
- Range_lookup (Tùy chọn): Kết quả được tìm thấy khớp chính xác hoặc tương đối. Nếu không tìm thấy kết quả, thì công thức sẽ báo lỗi #N/A
Ví dụ minh hoạ:
Hàm SUM trong Excel
Định nghĩa:
Hàm SUM là một hàm được sử dụng để tính tổng các số trong phạm vi ô hay một vùng giá trị nhất định
Cú pháp:
=SUM(number1,number2,…)
hoặc =SUM([phạm vi tính tổng])
Trong đó
Number1, Number2 là các đối số (số, ô tham chiếu, phạm vi ô,..)
Ví dụ minh hoạ:
Hàm ROUND trong Excel
Tiếp đến trong danh sách tổng hợp các hàm trong Excel thì không thể không nhắc tới hàm ROUND. Một hàm cực kỳ quan trọng trong việc xử lý số liệu.
Định nghĩa:
Hàm ROUND là một hàm được sử dụng để làm tròn các con số lẻ như số thập phân, số lẻ nằm sau dấu “,” “.” Hàm sẽ làm tròn số tuỳ theo mong muốn của người sử dụng công thức hàm.
Cú pháp:
=ROUND(number,num_digits)
Trong đó:
- Number (Bắt buộc): Số hoặc ô chứa giá trị bạn muốn làm tròn
- Num_digits (Bắt buộc): Chỉ định tới số mà bạn muốn làm tròn tới số đó:
- Num_digits > 0: Làm tròn tới vị trí số thập phân chỉ định
- Num_digits = 0: Làm tròn tới số nguyên gần nhất
- Num_digits < 0: Làm tròn sang trái dấu thập phân
- ROUNDUP: Làm tròn lên xa số 0
- ROUNDDOWN: Làm tròn xuống gần số 0
- MROUND: Làm tròn bội số cụ thể
Ví dụ minh hoạ:
Hàm AVERAGE trong Excel
Định nghĩa:
Hàm AVERAGE được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số được chỉ định trong bảng tính. Hàm này sử dụng rất đơn giản và nhanh gọn được nhiều người sử dụng như các hàm tính toán SUM, SUMIF,… khác
Cú pháp:
=AVERAGE(number1,[number2],…).
Number1, Number2 là các đối số (số, ô tham chiếu, phạm vi ô,..)
Ví dụ minh hoạ:
Hàm MATCH trong Excel
Định nghĩa:
Trong tổng hợp tất cả các hàm trong Excel thì hàm MATCH đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm các giá trị xác định trước trong một phạm vi ô chỉ định để trả về giá trị đúng vị trí tương đối ở trong phạm vi đó.
Cú pháp:
=Match(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type])
Trong đó:
- Lookup_value: Số, văn bản, giá trị logic,… tìm kiếm trong mảng Lookup_array
- Lookup_array(Bắt buộc): Phạm vi ô hoặc mảng được tìm kiếm
- Match_type (Tuỳ chọn): Kiểu tìm kiếm
Ví dụ minh hoạ:
Hàm RAND trong Excel
Định nghĩa:
Hàm RAND là hàm trả về giá trị ngẫu nhiên ( Lớn hơn hoặc bằng 0 hoặc nhỏ hơn 1) và sẽ thay đổi mỗi khi dữ liệu bảng tính bị chỉnh sửa. Mỗi khi trang tính được tính toán thì số thực ngẫu nhiên sẽ được trả về
Cú pháp:
RAND()
Lưu ý: Cú pháp hàm RAND không có đối số nào
Ví dụ minh hoạ:
Hàm TRIM trong Excel
Định nghĩa:
Hàm TRIM là một hàm để xoá, loại bỏ các khoảng trắng thừa trong một chuỗi văn bản, phạm vi ô được chỉ định và chỉ để lại khoảng trống giữa các từ.
Cú pháp:
=TRIM(text)
Ví dụ minh hoạ:
Hàm LEN trong Excel
Định nghĩa:
Trong tổng hợp các hàm trong Excel thì chắc chắn không thể không nhắc đến hàm LEN. Hàm LEN được sử dụng để đếm các ký tự trong ô bao gồm số, ký tự, chữ các, các ký tự đặc biệt và cả các khoảng trống.
Cú pháp:
=LEN(TEXT)
Ví dụ minh hoạ:
Hàm LEFT trong Excel
Định nghĩa:
Hàm LEFT là hàm được sử dụng để tìm kiếm thông tin nhanh chóng và để xử lý chuỗi, cắt chuỗi ký tự bên trái văn bản. Hàm này sẽ giúp người sử dụng xử lý dữ liệu nhanh chóng và chuẩn xác hơn tự làm thủ công.
Cú pháp:
=LEFT(text;[num_chars])
Trong đó:
- Text: Là chuỗi văn bản, văn bản, chuỗi ký tự muốn trích xuất
- Num_chars: Đối số tuỳ chọn để hàm bắt đầu xác định là vị trí tìm kiếm đầu tiên bên trái Text
Ví dụ minh hoạ:
Hàm MIN/MAX trong Excel
Định nghĩa:
Hàm MIN/MAX được sử dụng để tìm kiếm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong vùng dữ liệu. Trong tổng hợp tất cả các hàm trong Excel thì hàm MIN/MAX là hàm cơ bản, dễ dàng sử dụng và được kết hợp lồng hàm rất nhiều.
Cú pháp:
Hàm MAX
=Max (Number 1, Number 2,…)
Hàm MIN
=Min (Number 1, Number2,….)
Trong đó:
Number1, Number2: Đối số hoặc vùng dữ liệu chỉ định
Ví dụ minh hoạ:
Hàm CONCATENATE trong Excel
Định nghĩa:
Hàm CONCATENATE được sử dụng để nối các chuỗi ký tự nhiều ô với nhau. Việc sử dụng hàm CONCATENATE sẽ giúp bạn xử lý dữ liệu nhanh chóng, tiện lợi và chuẩn xác hơn.
Cú pháp:
=CONCATENATE(Number 1, Number2,…)
Trong đó:
Number1, Number2 là các đối số (số, ô tham chiếu, phạm vi ô,..)
Ví dụ minh hoạ:
Hàm NOT trong Excel
Định nghĩa:
Hàm NOT là hàm logic cơ bản được sử dụng nhằm mục đích trả về giá trị nghịch đảo với giá trị đang tham chiếu.
Cú pháp:
=NOT(value)
Trong đó:
Value: Giá trị cần được xác minh
Ví dụ minh hoạ:
Một số câu hỏi thường gặp trong các hàm Excel
Câu hỏi: Hiện nay có những phiên bản Excel nào?
Trả lời: Hiện nay Excel đã có 7 phiên bản bao gồm:
- Office 97-2003
- Office 2007
- Office 2010
- Office 2013
- Office 2016
- Office 2019
- Office 365
Câu hỏi: Cách sử dụng các hàm trong Excel như thế nào?
Trả lời: Bài viết vừa chia sẻ cho bạn chi tiết từng công dụng và cách sử dụng của từng hàm kèm dẫn chứng minh hoạ chi tiết để bạn có thể thành thạo những kỹ năng và hàm cơ bản.
Câu hỏi: Các hàm Excel cơ bản là hàm nào? Tổng hợp tất cả các hàm trong Excel.
Trả lời: Gồm các hàm như VLOOKUP, LEFT, LEN, SUM,..
Tổng kết
Như vậy bài viết vừa chia sẻ đến bạn về tổng hợp tất cả các hàm trong Excel cơ bản bao gồm định nghĩa, chi tiết cú phạm và hình ảnh, ví dụ minh hoạ chi tiết đi kèm. Hy vọng với những kiến thức vừa rồi đã giúp bạn sử dụng thành thạo Excel để tổng hợp và tính toán số liệu của mình một cách chuẩn xác nhất.
Chúc bạn thành công!