Câu líu lưỡi là một trong những trò chơi “chữ” vô cùng thú vị. Nó không chỉ mang lại tiếng cười cho chúng ta mà nó còn giúp người chơi tăng khả năng phán đoán và độ chính xác trong Tiếng Việt.
Trò chơi này tưởng dễ mà không hề dễ chút nào nhé. Bởi chỉ cần đọc sai thì ý nghĩa của câu có thể bị thay đổi.
>> Xem thêm: Top 11 phần mềm chỉnh giọng nói miễn phí HOT nhất 2022
>> Xem thêm: Giọng mũi là gì? Nguyên nhân và 4 phương pháp cải thiện
Mục lục bài viết
Trò chơi phát âm câu líu lưỡi là gì?
Những câu líu lưỡi được hiểu là tập hợp những từ phát âm gần giống nhau được ghét vào cùng một câu. Do vậy mà nó rất dễ đọc nhầm và khó có thể đọc nhanh một cách lưu loát. Nếu đọc đúng thì không sao. Thế nhưng nếu phát âm sai thì kết quả tạo ra sẽ vô cùng hài hước, thậm chí là có phần “thô tục”. Do vậy, những câu nói líu lưỡi thường được dùng để đánh đố nhau, từ đó tạo thành một trào lưu đố chữ vô cùng thú vị.
Cách chơi: Mỗi một câu nói líu lưỡi sẽ có độ dài ngắn khác nhau. Nhiệm vụ của người chơi là phải ghi nhớ chúng và đọc thuộc lòng liên tục lặp đi lặp lại khoảng 5 lần. Nếu ai đọc đúng, phát âm đúng thì sẽ là người chiến thằng.
Bên cạnh đó, số lượng mỗi từ trong câu cũng sẽ tăng dần để tạo độ khó cho trò chơi, từ đó tạo cảm giác hứng thú cho người chơi.
Sưu tầm những câu líu lưỡi bằng Tiếng Việt theo các cấp độ khác nhau
- Con lươn nó luồn qua lườn.
- Buổi trưa ăn bưởi chua.
- Anh Hạnh ăn hành hăng.
- Nói năng nên luyện luôn luôn.
- Lẽ nào nao núng lung lay.
- Hột vịt lộn, lượm, luộc, lột, lủm.
- Một ông lục mập bọc một bọc bắp.
- Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch.
- Lão nông nức nở lấy nong nia về.
- Nàng Lê lên núi lấy nước nấu lòng.
- Bụm một bụm bùn bỏ vô ống trúm lủng.
- Ông bụt ở chùa bùi cầm bùa đuổi chuột.
- Chị nhặt rau rồi luộc em nhặt rau luộc rồi.
- Con cá mòi béo để gốc quéo cho mèo đói ăn.
- Một thằng lùn nhảy vô lùm lượm cái chum lủng.
- Lùi đậu, lột đậu, luộc đậu, đậu luộc, đậu lột, đậu lùi.
- Lính lệ leo lên lầu lấy lưỡi lê lấy lộn lại leo lên lấy lại.
- Phụ nữ Việt Nam thường lên núi lấy lá non về làm nón.
- Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp làm lợn no nê.
- Lúc nào lên núi lấy nứa về làm lán nên lưu ý nước lũ.
- Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp, lòng nàng lâng lâng.
- Mặt mập mọc một mụt mụn bọc, hai mụt mụn bọc mọc mặt mập.
- Con cá rô rục rịch trong rổ réo róc rách, con cá rô nhảy trong rổ kêu rồ rồ.
- Đầu làng Bông, băm măng, bát mắm. Cuối làng Bông, bát mắm, băm măng.
- Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc, ăn lộn hột vịt lạc, luộc lại hột vịt lộn lại lộn hột vịt lạc.
- Làng nành, lợn nái năm nay lọt lòng, lúa non nắng lửa nản lòng, lão nông nức nở lấy nong nia về.
- Nếu nói lầm lẫn lần này thì lại nói lại. Nói lầm lẫn lần nữa thì lại nói lại. Nói cho đến lúc luôn luôn lưu loát hết lầm lẫn mới thôi.
- Hôm qua, qua nói qua mà hổng qua, hôm nay qua nói hổng qua mà qua lại qua.
- Anh Thanh ăn măng, anh Thăng ăn canh.Vịt lội ruộng rồi vụt, vịt luộc luôn chum trùng.
- “Anh Thanh ăn măng, anh Thăng ăn canh
Chùm hoa súng xum xuê suốt mùa mưa
Nàng Lê lên núi lấy nước nấu lòng
Anh Thanh ăn sắn, anh Hạnh ăn hành.”
Ví dụ về câu líu lưỡi bằng Tiếng Việt
Sưu tầm những câu líu lưỡi bằng Tiếng Anh khó nhằn nhất
1. She sells seashells. (Cô ấy bán vỏ sò)
2. Fresh fried fish (Cá rán mới ra lò)
3. The sun shines on shop signs. (Mặt trời chiếu soi trên những biển hiệu shop.)
4. Friendly fleas and fireflies (Những con bọ chét và đom đóm thân thiện)
5. Hungry Henry Hobson hurries home. (Henry Hobson vội vã về nhà trong cơn đói)
6. She should shun the shining sun. (Cô ấy nên tránh xa ánh nắng mặt trời.)
7. Sixty silly sisters simply singing. (6 chị em gái ngốc nghếch đơn thuần là đang hát.)
8. The big fat cat sat on the mat. (Chú mèo to béo ngồi trên tấm thảm.)
9. Billy blows big blue bubbles. (Billy thổi những quả khủng hoảng bong bóng to màu xanh. )
10. Three thin trees and three tall trees (Ba cái cây gầy guộc và ba cái cây cao.)
11. My sister’s shop sells shoes for sheep. (Cửa hiệu của chị gái tôi bán giày cho cừu.)
12. Cheryl’s cheap chip shop sells Cheryl’s cheap chips. (Cửa hiệu khoai tây chiên của Cheryl bán món khoai tây chiên của Cheryl.)
13. Four furious friends fought for the phone. (Bốn người bạn khó chịu đánh nhau vì chiếc điện thoại thông minh.)
14. Betty bought some butter but the butter was bitter, so Betty bought some better butter to make the bitter butter better. (Betty mua một chút ít bơ nhưng món bơ lại bị đắng, vì vậy Betty mua thêm một chút ít bơ ngon hơn để cải tổ chỗ bơ đắng.)
15. The great Greek grape growers grow great Greek grapes. (Những người trồng nho Hy Lạp vĩ đại trồng nên món nho Hy Lạp tuyệt vời.)
16. If two witches were watching two watches, which witch would watch which watch ? (Nếu hai mụ phù thủy đang theo dõi hai chiếc đồng hồ đeo tay, thì đố bạn mụ phù thủy nào sẽ nhìn vào chiếc đồng hồ đeo tay nào?)
17. She sells seashells by the seashore .
The shells she sells are surely seashells .
So if she sells shells on the seashore ,
I’m sure she sells seashore shells .
Dịch những câu nói làm lẹo lưỡi này là :
(Cô ấy bán vỏ sò bên bờ biển .
Những chiếc vỏ mà cô ấy bán hẳn là vỏ sò .
Bởi vậy nếu cô ấy bán những chiếc vỏ trên bờ biển.
Thì tôi chắc chắn đó là những chiếc vỏ sò.)
Ví dụ về câu líu lưỡi bằng Tiếng Anh
Sưu tầm các câu líu lưỡi bằng Tiếng Nhật ấn tượng nhất
- 右耳右目右目右耳
migimmimi igi mimi migime migime.
Tai phải mắt phải mắt phải tai phải. - 李も桃も桃のうち
Ri mo momo mo momo no uchi.
Mận hay đào đều là họ đào. - なま麦、なま米、なま卵ー
Na ma mugi, nama gome, nama tamago.
Lúa mì sống, gạo sống, trứng sống. - カタカタ 肩叩く 肩叩き機ー
Katakata kata tataku kata tataki-ki.
Máy mát xa vai kêu katakata. - となりの客はよく柿食う客だー
Tonari no kyaku wa yoku kaki kuu kyakuda.
Ông khách hàng xóm là ông khách ăn rất nhiều hồng. - 貴社の記者は汽車で帰社した
Kishanokishahakishadekishashita.
Kí giả của công ty trở về bằng tàu. - この猫ここの猫の子猫この子猫ねー
Kono neko koko no neko no koneko kono koneko ne.
Con mèo này là con của con mèo này, mèo con này này. - 暖かくなったから、暖かい服を使った
Atatakaku nattakara, attakai fuku o tsukatta
Vì trời không ấm nên tôi mặc áo ấm. - 坊主が屏風に上手に坊主の絵を書いた
Bōzugabyōbunijōzunibōzunoewokaita.
Nhà sư điêu luyện sẽ tranh về nhà sư lên tấm màn. - 丹羽さんの庭には二羽鶏は俄に鰐を食べた ー
Niwa-san no niwanihaniwa niwatori wa niwaka ni wani o tabeta.
Ở vườn bác niwa 2 con gà bất ngờ ăn con cá sấu. - 歯が臭いか白菜が臭くないんじゃないか?
Ha ga kusai ka hakusai ga kusakunai n janai ka?
Đó là mùi răng thối hay mùi bắp cải thối ? - 瓜売りが瓜売りに来て瓜売れず売り売りかえる瓜売りの声 ー
Uriuri ga uriuri ni kite uri urezu uri uri kaeru uriuri no koe.
Tiếng người bán dưa đến bán dưa nhưng không có quả dưa nào được bán. - この子なかなかカタカナ書けなかったな、泣かなかったかな?
Kono ko nakanaka katakana kakenakatta na, nakanakatta ka na?
Thằng bé mãi mà không viết nổi chữ katakana, không biết nó có khóc ra đấy không ta? - ブタがブタをぶったのでぶたれたブタがぶったブタをぶったブタ!
Buta ga buta o buttanode buta reta buta ga butta buta o butta buta.
Tại con lợn đánh con lợn, con lợn bị đánh đánh lại con lợn đánh. - ふくつくるふうふくつつくるふうふふるふくうるふうふふるくつうるふうふ –
Fuku tsukuru fū fukutsu tsukuru fu ufufuru fuku uru fu ufufuru kutsu uru fū fu.
Đôi vợ chồng làm quần áo, đôi vợ chồng làm giày, đôi vợ chồng bán quần áo cũ, đôi vợ chồng bán giày cũ.
Ví dụ về câu líu lưỡi bằng tiếng Nhật
Tổng kết
Với Top 100+ câu líu lưỡi bằng Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Nhật mà Box.edu chia sẻ trong bài viết. Hy vọng bạn đọc có thể áp dụng chúng để tạo ra những trò chơi giải trí nhiều tiếng cười, đồng thời cải thiện khả năng phát âm bằng Tiếng Việt của mình.
Bạn đọc quan tâm và muốn biết thêm nhiều kiến thức cũng như phương pháp luyện giọng khác nhau, hãy nhanh tay theo dõi khoá luyện giọng nói cùng các chuyên gia.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!