Danh sách mảng trong Java là gì và cách sử dụng chúng trong các chương trình của bạn. Để tìm hiểu chi tiết, mời bạn đọc tham khảo nội dung mà Box.edu bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Danh sách mảng trong Java là gì
Nếu bạn đã từng thực hiện bất kỳ chương trình nào khi học Java, chắc chắn bạn đã sử dụng các biến. Đây là những khai báo đơn giản có thể chứa một đơn vị dữ liệu.
Ví dụ, tên là một biến có thể chứa bất kỳ giá trị nào như: John, Paul, George hoặc Ringo. Giống như các biến, đôi khi bạn sẽ cần phải giữ nhiều hơn một giá trị trong một biến. Trong lập trình, chúng tôi gọi là các mảng.
Mảng chỉ đơn giản là một tập hợp các phần tử cùng kiểu được lưu trữ trong một khối bộ nhớ liền kề. Nói một cách đơn giản hơn, mảng là một tập hợp dữ liệu. Nó làm cho việc lưu trữ một số lượng lớn các giá trị trở nên đơn giản và dễ dàng. Bạn cũng có thể xem mảng như một tập hợp các biến có cùng kiểu.
Ví dụ, chúng tôi khai báo một biến mảng chẳng hạn như số. Các biến mà chúng ta có thể lấy ra khỏi mảng đó là số [0], số [2], số [44]…
Ví dụ về danh sách mảng trong Java
Cách tạo danh sách mảng trong Java
Bước 1: Tạo mảng
Bước đầu tiên của việc tạo một mảng là khai báo một tham chiếu cho mảng. Và chúng ta thực hiện việc này bằng cách sử dụng dấu ngoặc vuông, cụ thể như sau:
số int [];
Nó cũng có thể được viết là:
số int [];
Bước tiếp theo là khởi tạo mảng bằng từ khóa mới:
số = new int [];
Điều mà câu lệnh trên thực hiện là nó tạo một mảng bằng cách sử dụng new int []. Sau đó nó gán tham chiếu của mảng mới được tạo, đó là các số.
Trong việc tạo một biến thích hợp trong Java là khai báo tham chiếu biến:
int [] number = new int [];
Cuối cùng là xác định kích thước của mảng (một số nguyên) và đặt nó trong dấu ngoặc của mảng. Vì vậy, đây là biểu mẫu cuối cùng:
int [] number = new int [arraySize];
Một điều cần lưu ý khi bạn xác định kích thước của một mảng là các phần tử của mảng bắt đầu bằng 0, không phải bằng 1.
Một thực tế thú vị khác về cách hoạt động của mảng, đó là khi một mảng được tạo, các phần tử của nó được gán giá trị mặc định là 0 cho các kiểu dữ liệu nguyên thủy, ‘\ u0000’ cho các kiểu char và false cho các kiểu Boolean.
Bước 2: Truy cập một mảng thuộc danh sách mảng trong Java
Mảng là các biến chứa một tập hợp các biến nhỏ hơn. Vì thế các phần tử trong một mảng được truy cập bằng cách sử dụng tham chiếu đến biến và chỉ mục.
Hãy cùng nhìn lại các con số. Để truy cập phần tử đầu tiên của mảng này, chúng ta sử dụng số [0], với ‘số’ là tham chiếu và ‘0’ trong dấu ngoặc là chỉ số. Khi bạn làm điều này, bạn có thể điều khiển nó theo bất kỳ cách nào bạn muốn.
Hãy gắn một số cho phần tử đầu tiên:
int [] numbers = new int[10];numbers[0] = 1;
numbers[1] = 2;
numbers[2] = 3;
numbers[3] = 4;
Bước 3: Xem xét độ dài mảng
Cú pháp để sử dụng thuộc tính độ dài mảng được minh họa như sau:
numbers.length
Bước 4: Quan tâm đến bộ khởi tạo mảng của danh sách mảng trong Java
Mặc dù Java làm cho công việc trở nên dễ dàng với mảng, nhưng bạn có thể làm cho nó dễ dàng hơn nữa bằng cách sử dụng bộ khởi tạo mảng.
Những điều này tạo ra mảng mà không cần sử dụng từ khóa mới, cho phép bạn khai báo một tham chiếu mảng, khởi tạo một mảng và lấp đầy mảng với tất cả các phần tử trong một câu lệnh duy nhất. Đây là những điều tuyệt vời khi làm việc với mảng nhỏ với dữ liệu được xác định trước.
Bạn có thể quan sát mã dưới đây:
int [] primeNumbers = {1, 2, 3, 5, 7}
Thao tác này thực hiện vô cùng dễ dàng bởi bạn không phải đặt kích thước mảng.
Tiếp theo, bạn làm lại đoạn mã đã làm trước đó với mảng sô.
int [] numbers = {1, 2, 3, 4};
Như vậy, bạn đã có thể thực hiện 3-5 dòng mã chỉ trong một dòng code vô cùng đơn giản.
Bước 5: Thực hiện thao tác với các phần tử mảng
Để thực hiện thao tác với các phần tử mảng, bạn có thể sử dụng vòng lặp For.
Vòng lặp For được thực hiện như sau:
int [] numbers = new int[5];
for (int i = 0; i < numbers.length; i++){
numbers[i] = numbers[i] + i;
}
Như bạn có thể thấy, mã mới nhỏ hơn nhiều và sẽ vẫn như vậy ngay cả khi bạn thêm nhiều phần tử hơn vào mảng.
Có một cách khác để bạn có thể viết cho các vòng lặp. Cụ thể là vòng lặp nâng cao hoặc vòng lặp “foreach”. Cú pháp vòng lặp “foreach” được minh họa như sau:
for (elementType element: arrayName){
//do this
}
Về cơ bản, đối với mỗi phần tử trong mảng, hãy điền chúng trong dấu ngoặc nhọn. Tuy nhiên, phương pháp này không thể được sử dụng trong mọi trường hợp.
Bước 7: Tiến hành sao chép mảng thuộc danh sách mảng trong Java
Mảng có kích thước cố định nên đôi khi bạn muốn tạ mảng lớn thì phải tiến hành sao chép nội dung của những mảng nhỏ hơn. Có 3 cách để thực hiện điều này:
-
Sử dụng vòng lặp để sao chép từng phần tử một
-
Sử dụng phương thức arrayycopy () trong lớp System
- Sử dụng phương pháp nhân bản
Hiện tại, chúng ta chỉ thảo luận về phương thức arrayycopy(). Phương thức này được minh họa như sau:
public static void arraycopy(Object source, int sourcePos, Object destination, int destinationPos, int length)
Phương thức này cho bạn biết vị trí trong mảng nguồn để sao chép vào. Đồng thời tham số độ dài cho bạn biết có bao nhiêu phần tử sẽ được sao chép.
Tổng kết
Như vậy với những chia sẻ về danh sách mảng trong Java, chúng tôi hy vọng những kiến thức trên sẽ hữu ích đối với bạn.
Cảm ơn và chúc bạn thành công!