Các kiểu dữ liệu trong Java bao gồm những loại nào? Mời bạn đọc tìm hiểu đặc điểm của các kiểu dữ liệu này thông qua nội dung bài viết.
Mục lục bài viết
Các kiểu dữ liệu trong Java
Bất kỳ kiểu dữ liệu nào được tích hợp trong một ngôn ngữ lập trình được gọi là kiểu dữ liệu “nguyên thủy”. Các kiểu dữ liệu dựng sẵn là các khối cơ bản của một ngôn ngữ lập trình. Thường có thể kết hợp chúng để tạo ra các kiểu dữ liệu tổng hợp.
Tuy nhiên, hành vi cơ bản của một kiểu dữ liệu nguyên thủy không thể được sửa đổi.
Có tám kiểu dữ liệu nguyên thủy trong Java.
Byte
Byte là một trong những đơn vị bộ nhớ cơ bản nhất được tạo thành từ 8 bit riêng lẻ. Các kiểu dữ liệu Byte trong Java có đặc điểm như sau:
-
Giá trị tối thiểu: -128 (2 ^ 7)
-
Giá trị tối đa: 127 (2 ^ 7-1)
-
Giá trị mặc định: 0
Ví dụ:
byte x = 56
byte y = 68
Do đó, bạn có thể lưu các số từ -128 đến 127 (bao gồm cả) trong một byte. Kích thước của Byte rất hữu ích để lưu trữ dữ liệu nhỏ trong các mảng lớn.
Short (Ngắn)
Một đoạn ngắn có kích thước gấp đôi byte, tức là nó được tạo thành từ 16 bit. Các kiểu dữ liệu ngắn trong Java có đặc điểm như sau:
-
Giá trị tối thiểu: -32,768 (2 ^ 15)
-
Giá trị tối đa: 32,767 (2 ^ 15-1)
-
Giá trị mặc định: 0
Ví dụ :
ngắn x = 9870
ngắn y = -635
Giống như byte, kiểu ngắn là lựa chọn thay thế hữu ích cho kiểu dữ liệu int. Đặc biệt nếu dữ liệu của bạn nằm trong phạm vi được chỉ định. Như với byte, sử dụng short cũng cải thiện khả năng đọc mã và tiết kiệm bộ nhớ.
Int
Một số nguyên có kích thước gấp bốn lần một byte (tức là nó được tạo thành từ 32 bit). Nó là một trong những kiểu dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất trong Java.
-
Giá trị tối thiểu: -2,147,483,648 (2 ^ 31)
-
Giá trị tối đa: 2,147,483,647 (2 ^ 31 – 1)
-
Giá trị mặc định: 0
Ví dụ:
int x = 150000
int y = -2004320
Là kiểu dữ liệu dễ hiểu nhất, bạn sẽ sử dụng int rất nhiều trong mã của mình.
Các kiểu dữ liệu Java
Long (Dài)
Long là kiểu dữ liệu Java dài có kích thước gấp đôi một số nguyên, tức là nó được tạo thành từ 64 bit. Đặc điểm chính kiểu dữ liệu dài như sau:
-
Giá trị tối thiểu: -9,223,372,036,854,775,808 (2 ^ 63)
-
Giá trị tối đa: 9.223.372.036.854.775.807 (2 ^ 63 – 1)
-
Giá trị mặc định: 0
Ví dụ:
dài x = 6778005876543
dài y = -554233254242
Bạn sẽ chỉ sử dụng long nếu bạn gặp phải dữ liệu không nằm trong phạm vi Int.
Float
Trong lập trình, bất kỳ giá trị thập phân hoặc phân số nào được gọi là “float”. Nếu có một số thập phân sau số, nó sẽ được phân loại là số thực. Trong Java, một float được tạo thành từ các dấu chấm động IEEE 32 bit *.
Giá trị tối thiểu / lớn nhất của float không giống với giá trị của kiểu dữ liệu int (mặc dù cả hai đều được tạo bằng 32 bit). Phạm vi đầy đủ của các giá trị float nằm ngoài phạm vi của hướng dẫn này.
Hiện tại, điều duy nhất bạn cần biết là bạn sẽ sử dụng float (và double) để lưu các giá trị thập phân.
Ví dụ :
float x = 2.321
float y = 1.234
Lưu ý: Phạm vi giá trị thực phụ thuộc vào phân loại tiêu chuẩn IEEE cho các số dấu phẩy động.
Double
Double là kiểu dữ liệu có kích thước gấp đôi float. Tức là nó được tạo thành từ các dấu chấm động IEEE 64-bit.
Ví dụ:
double a = 1.245240
double y = 12.2232
Char
Kiểu dữ liệu Java Char đề cập đến một ký tự Unicode 16-bit.
Unicode là một tiêu chuẩn công nghiệp máy tính để biểu diễn dữ liệu liên quan đến văn bản. Điều này bao gồm các bảng chữ cái, ký hiệu ($, &, *, #, @,!, V.v.) và các số đặc biệt như ¢, £, ¥, v.v.
Bộ ký tự Unicode bao gồm hơn 110.000 ký tự bao gồm hơn 100 chữ viết ngôn ngữ. Nói cách khác, bất kỳ dữ liệu nào ngoài số đều có kiểu dữ liệu char.
Ví dụ:
char name = ‘John’
char country = ‘Hoa Kỳ’
Boolean
Boolean là kiểu dữ liệu Java nhỏ nhất, tức là nó chỉ được tạo thành từ một bit. Do đó, kiểu dữ liệu Boolean chỉ có thể có hai giá trị – 0 (hoặc Sai) và 1 (hoặc Đúng).
Ví dụ:
boolean x = true
boolean y = false
Tổng kết
Bài viết trên, Box.edu đã cùng bạn tìm hiểu 8 kiểu dữ liệu Java. Hy vọng thông qua nội dung trên, bạn đọc đã có thể nắm được đặc điểm của từng kiểu dữ liệu để học Java dễ dàng.
Cảm ơn và chúc bạn thành công!