Làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java

Làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java không hề khó như bạn nghĩ nếu bạn nắm được các nguyên tắc mà Box.edu chia sẻ trong bài viết. 

Mục lục bài viết

Tìm hiểu về lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java

Lớp Integer trong Java thuộc về gói java.lang, có nghĩa là bất kỳ lớp nào cũng có thể sử dụng miễn phí các phương thức trong lớp này mà không cần nhập bất kỳ gói nào. Nó ngầm mở rộng lớp Number, là một lớp con trực tiếp của Object .

Number là một lớp trừu tượng và hoạt động như một lớp cha của BigInteger, BigDecimal và hầu hết các lớp wrapper – Double, Integer, Short, Byte, Float và Long. Lớp Số triển khai giao diện Có thể hóa nối tiếp.

Lớp Integer là một lớp bao bọc. Chức năng chính của nó là bọc kiểu dữ liệu nguyên thủy int vào một đối tượng. Một đối tượng Integer chỉ có một biến kiểu int. Lớp này cung cấp một loạt các phương thức có thể hữu ích để làm việc với kiểu dữ liệu int.

Một tính năng thường được sử dụng nhất của lớp Integer là chuyển đổi một int thành một Chuỗi và ngược lại. Nó thực hiện hai Giao diện:  thể nối tiếp và có thể so sánh được <Integer>.

Hướng dẫn làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java

Bao bọc và giải nén một biến int

  • Chuyển đổi một int thành một biểu diễn chuỗi của giá trị số nguyên bằng cách sử dụng Integer Class:
Class covertToString
{
Public static void main(String[] arg)
{
int x = 345;        // declare an int variable
Integer y = new Integer(x);  // wrap the int variable in an Integer object
String s = Integer.toString(y);
System.out.println(s);
}
}

ĐẦU RA: 345

345 bây giờ là một biểu diễn chuỗi của biến int x;

  • Chuyển đổi một chuỗi thành một giá trị số nguyên bằng cách sử dụng lớp Intege r:
class convertToint
{
public static void main(String[] arg)
{
String s = “35684”;   // declare a string variable
Integer y = Integer.parseInt(s); // the parseInt method converts a String object to an Integer object
int x = y.intValue(); //the Integer object y is converted to an int variable x using the intValue method of the Integer class
System.out.print(x);
}
}

ĐẦU RA:

35684

Đầu ra bây giờ là một giá trị int.

Hai ví dụ trên chứng minh việc gói và mở một biến int.

Điều này chủ yếu hữu ích khi bạn muốn chuyển các biến int dưới dạng các mục của Bộ sưu tập , chẳng hạn như Danh sách mảng hoặc Danh sách.

Tuy nhiên, khi làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java Java 5.0 và các phiên bản mới hơn, việc gói và mở gói sẽ tự động đạt được bằng cách sử dụng một khái niệm gọi là autoboxing; bạn có thể coi một số nguyên và một số nguyên như thể chúng giống nhau.

Java int và Java Integer

Làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java không thể không kể đến Java intJava Integer. 

Kiểu dữ liệu int là kiểu dữ liệu nguyên thủy. Một biến int lưu trữ giá trị nhị phân thực của số nguyên mà nó được gán. Trong khai báo int x = 564, biến x lưu trữ giá trị nhị phân của số nguyên 564. Một biến int có thể lưu trữ 4 byte dữ liệu, có nghĩa là giá trị của int có thể nằm trong khoảng từ -2,147,483,648 đến +2,147,483,647.

Số nguyên là một lớp trong Java. Biến Integer lưu trữ một tham chiếu đến một đối tượng Integer. Java Integer có nhiều phương thức tĩnh khác nhau mà bạn có thể sử dụng trong lớp của mình. Vì các phương thức là tĩnh nên bạn không cần đối tượng Integer để truy cập các phương thức. 

Trong các ví dụ trên, các phương thức parseInt và toString được gọi trực tiếp bằng cách sử dụng tên lớp Integer chứ không phải một đối tượng của lớp Integer. Lớp Integer được khai báo như sau:

public final class Integer extends Number implements Comparable<Integer>

int-vs-integer-javaTìm hiểu về Java int và Java Integer

Các cấu trúc của Java Integer Class

Một hàm tạo có mã chạy mỗi khi bạn tạo một đối tượng của một lớp hoặc khi lớp được tải. Nó trông và hoạt động rất giống một phương thức nhưng nó không có kiểu trả về. Một thuộc tính đặc biệt của một phương thức khởi tạo là nó có cùng tên với lớp. 

Java JVM ngầm cung cấp một phương thức khởi tạo mặc định cho mọi lớp. Nếu một lớp khai báo rõ ràng một hoặc nhiều hàm tạo, thì không có hàm tạo mặc định nào được tạo.

Lớp Integer có hai hàm tạo:

public Integer(int value)

Khi lớp Integer tải, hàm tạo này phân bổ một đối tượng Integer cho giá trị int được truyền dưới dạng đối số. Trong khi làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java 5.0 trở lên, đối tượng số nguyên có thể được gán trực tiếp cho một biến int.

Ví dụ:

Integer x = new Integer(2574);  // create a new Integer object by passing integer value
int y = x.intValue();      // assign value to an int variable
Or
int y = new Integer(2574);
public Integer(String value)

Hàm tạo này cấp phát một Đối tượng số nguyên đại diện cho giá trị số của đối số được truyền cho hàm tạo. Đối số phải là một biểu diễn dạng văn bản của một giá trị số nguyên.

Ví dụ: Integer sx = new Integer (“6734”); // tạo đối tượng Integer mới bằng cách truyền một giá trị số nguyên có thể phân tích cú pháp

int sy = sx.intValue();
Or
int sy =  new Integer(“6734”);

Hàm tạo này ném một NumberFormatException nếu đối số không phải là một số nguyên có thể phân tích cú pháp, có nghĩa là nó không phải là một biểu diễn dạng văn bản của một giá trị số nguyên. Hãy xem ví dụ sau:

class Con
{
Public static void main(String[] arg)
{
Integer const = new Integer(“456r”);
int cy = const.intValue();
System.out.println(cy);
}
}

Các mã trên sẽ gây ra lỗi sau:

Ngoại lệ trong luồng “main” java.lang.NumberFormatException : Đối với chuỗi đầu vào “456r”. Lỗi này kích hoạt bởi vì “r” trong biến làm cho số không hợp lệ.

Các trường khi làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java:

Tất cả các trường trong lớp Integer được khai báo là tĩnh. Điều này có nghĩa là chỉ có một bản sao của các biến thông qua tất cả các đối tượng của lớp Integer.

Có bốn trường trong lớp Số nguyên.

1) static int MIN_VALUE – đây là một biến hằng số chứa giá trị nhỏ nhất mà int có thể có, là -2 31 .

2) Static int MAX_VALUE – đây là một biến hằng số chứa giá trị lớn nhất mà int có thể có, là 2 31 – 1.

3) LOẠI Static Class <Integer> – đây là một cá thể lớp đại diện cho kiểu int.

4) Static int SIZE – Biến này chứa số bit đại diện cho một số nguyên ở dạng phần bù của 2.

Lam-viec-voi-lop-so-nguyen-trong-ngon-ngu-lap-trinh-JavaHướng dẫn làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java

Tìm hiểu về phương thức trong lớp số nguyên Java

public double doubleValue ()

Phương thức này trả về giá trị của một đối tượng Integer là một giá trị kép.

Ví dụ:

Integer abc = new Integer (682); 
double y = abc.doubleValue (); 
System.out.print (“y =“ + y);

ĐẦU RA:

y = 682,0

public boolean equals(Object ob)

Phương thức này so sánh đối tượng được truyền dưới dạng đối số với đối tượng gọi phương thức này. Đúng nếu đối số được truyền là một đối tượng Integer có chứa cùng giá trị int với đối tượng mà nó được so sánh với. Ngoài ra, đối tượng Integer không được rỗng.

Ví dụ:

Integer a = new Integer(65);
Integer b = new Integer(65);
System.out.println(“ Is object a equal to object b? “);
System.out.println(a.equals(b));

ĐẦU RA:

So sánh giá trị a có bằng b không?

Trong ví dụ trên nếu các đối số được truyền cho các hàm tạo Integer khác nhau, a.equals (b) sẽ trả về false .

Tổng kết

Bào viết trên đây, Box.edu đã cùng bạn tìm hiểu về cách thức làm việc với lớp số nguyên trong ngôn ngữ lập trình Java. Chúng tôi hy vọng những kiến thức trên sẽ hữu ích đối với bạn. Nếu bạn muốn học  Java thì đừng bỏ lỡ các bài viết mà chúng tôi đã chia sẻ nhé.

Cảm ơn và chúc các bạn thành công!




5/5 - (5 bình chọn)
Xin chào các bạn! Mình là Hà Nguyên Phương Hiện đang là tác giả của Box.edu.vn website nổi tiếng chuyên review, đánh giá, giới thiệu các khóa học hay nhất hiện nay.