Lập trình C là một lĩnh vực tương đối rộng, trong đó có rất nhiều khái niệm thuật ngữ khác nhau đối với công việc của mộ lập trình viên chuyên nghiệp. Vậy để hiểu hơn về ngôn ngữ lập trình, tài liệu cũng như cách cài đặt ngôn ngữ C thì mời các bạn cùng Box tìm hiểu cụ thể ở bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Tổng hợp 22 quyển sách lập trình c tốt nhất cho người mới
Xem thêm: Lập trình C là gì – Những kiến thức cơ bản về lập trình C
Xem thêm: Tổng hợp tài liệu lập trình c nâng cao cho người mới bắt đầu
Mục lục bài viết
Ngôn ngữ lập trình C
Ngôn ngữ C là gì?
Ngôn ngữ lập trình C là một trong những ngôn ngữ phổ biến và được nhiều người biết đến cũng như sử dụng nhất trên thế giới. Ngôn ngữ C là một loại ngôn ngữ biên dịch (có tên tiếng Anh: compiled language) được phát triển từ năm 1972 tại phòng thí nghiệm Bell của tập đoàn AT&T, được Brian W. Kernighan và Dennis Ritchie cùng phát triển.
Ngoài ra C được coi như là ngôn ngữ mẹ vì nó được dùng để viết ra thành nhiều ngôn ngữ khác như là: C++, Python, Java…
Đặc điểm của ngôn ngữ C
Ngôn ngữ C được thiết kế giống như cách con người nói và suy nghĩ, tuy nhiên thứ con người nói thì máy tính lại không hiểu được. Do vậy sau khi viết chương trình C, để có thể chạy được chương trình này, chúng ta cần một hành động đó là compile chính là thông dịch, nhằm biên dịch mã nguồn của C thành dạng mã mà máy tính có thể hiểu và thực hành nó trong các chương trình.
Ngôn ngữ C được đánh giá là dễ học hơn so với các ngôn ngữ bậc thấp như Assembly hay Pascal… Cho nên nó được sử dụng làm môn lập trình cơ sở, tuy nhiên so với các ngôn ngữ bậc cao như Java, Python thì nó lại khó học hơn rất nhiều.
C là một ngôn ngữ bậc trung, được sử dụng cho việc:
- Để kết hợp với Assembly để viết các trình điều khiển
- Viết hệ điều hành, các ngôn ngữ khác và hệ thống core
Ưu và nhược điểm của lập trình C
Ưu điểm
Ngôn ngữ này được thiết kế để giúp máy tính có thể hiểu được, do vậy yêu cầu phải chú ý tới các thành phần của máy tính như (CPU) hoặc (memory). Trong quá trình học ngôn ngữ C thì bạn cũng sẽ nắm bắt được cấu trúc máy tính cũng như là cách máy tính hoạt động. Đây là ưu điểm lớn mà không phải ngôn ngữ lập trình nào cũng có.
Thêm nữa là ngôn ngữ C được sử dụng để viết ra các hệ điều hành (OS) như Windows, Linux, nên C cũng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực liên quan như: phần cứng, phần mềm và Iot. Ngoài ra nếu bạn nắm vững và làm chủ được ngôn ngữ C thì bạn sẽ hiểu được OS cũng như cấu trúc của nó, và bạn cũng sẽ có khả năng chế tạo được tất cả mọi thứ liên quan tới máy tính.
Do C được thiết kế để máy tính có thể hiểu, nên nó có đặc điểm nổi bật là rất nhẹ và tốc độ xử lý vô cùng nhanh, nhất là trong việc xử lý các vấn đề liên quan tới tính toán với số liệu.
Nhược điểm
Tuy nhiên thì ngôn ngữ C cũng có những nhược điểm riêng. Khi sử dụng terminal command để nhập các lệnh sẽ giúp chương trình xử lý nhanh hơn, nhưng cũng sẽ khiến việc chế tạo ra Graohic User Interface (GUI) trở nên khó khăn hơn. Để có thể tạo ra các chương trình liên quan tới GUI thì chúng ta nên chọn các ngôn ngữ khác đó là: C++ hoặc C# thì sẽ tốt hơn.
Cài đặt lập trình C
Cài đặt IDE để biên dịch và thực hành C
Một vài IDE có sẵn và miễn phí để biên dịch và thực thi các chương trình C. Bạn có thể chọn Dev-C++, Code:: Blocks hoặc Turbo C. Hiện nay lựa chọn phổ biến nhất đó là Dev-C++.
Đầu tiên là tải Dev-C++, để cài đặt IDE, bạn chỉ cần vào Google và gõ “cài đặt dev-c++” là có rất nhiều video hướng dẫn chi tiết.
Tiếp theo để biên dịch và thực thi một chương trình C. Bạn vào File -> New -> Project -> Console Application -> C project, sau đó nhập tên. Hoặc cũng có thể thực hiện: File -> New -> Source File. Cuối cùng là sao chép và dán chương trình C vào file bạn vừa tạo. Để biên dịch và thực thi, bạn chọn Execute -> Compile & Run.
Cài đặt trên Windows
Để cài đặt lập trình C trên Windows bạn phải cài đặt MinGW. Để có thể cài đặt MinGW, bạn truy cập vào www.mingw.org và làm theo hướng dẫn trên trang download này.
Thêm nữa bạn phải cài đặt gcc-core, gcc-g++, binutils và MinGW runtime hoặc có thể cài đặt nhiều hơn.
Thêm thư mục con bin tại nơi cài đặt MinGW vào biến môi trường PATH của bạn, bạn cũng có thể sử dụng trực tiếp các công cụ dưới dạng command line.
Khi quá trình cài đặt hoàn tất, bạn có thể chạy gcc, g++, ar, ranlib hay dlltool và các công cụ GNU khác trên Windows command line.
Cài đặt chạy trên Command Prompt
Để cài đặt chương trình C, bạn phải sử dụng 2 phần mềm trên máy tính đó là: Chương trình soạn văn bản – Text Editor và Bộ biên dịch C.
Text Editor
Nó được dùng để soạn thảo các chương trình editor ví dụ: Window Notepad, Notepad ++, vim…
Tên và các phiên bản của trình editor có thể thay đổi theo các hệ điều hành. Ví dụ là: Notepad được sử dụng trên Windows, còn Vim và Vi được sử dụng trên Linux hoặc UNIX.
Trước khi bắt đầu chương trình, hãy chắc chắn là bạn có một trình editor trên máy tính và bạn có đủ kinh nghiệm để viết các chương trình máy tính, lưu trữ trong file và thực hiện nó.
Bộ biên dịch C
Mã nguồn sẽ được viết trong file nguồn dưới dạng có thể đọc được. Nó được biên dịch thành mã máy, để CPU có thể thực hiện các chương trình này dựa trên các lệnh được viết.
Bộ biên dịch này được sử dụng để biên dịch mã nguồn (source code) của bạn đến các chương trình có thể thực thi.
Bộ biên dịch thông dụng nhất đó là GNU C/C++, mặt khác bạn sẽ có các bộ biên dịch khác như HP hoặc Solaris với hệ điều hành tương ứng.
Dấu trong lập trình C
Ký tự trong C
Ký tự này được định nghĩa là chữ cái được biểu diễn bởi một mã ký tự, ví dụ là 1 chữ, 1 chữ số hoặc một dấu.
Các chữ cái như chữ a, Z, số 1, 2, dấu , hay ký tự khoảng trắng tạo bởi phím cách đều là những ký tự trong C. Để biểu diễn ký tự trong C thì bạn cần đặt ký tự đó vào giữa hai dấu nháy đơn ‘ ‘ như sau: ‘ a ‘, ‘ D ‘, ‘ 1 ‘, ‘ 2 ‘, ‘ , ‘, ‘ ‘
Bộ chữ viết
Bộ chữ viết trong ngôn ngữ C sẽ bao gồm những ký tự và ký hiệu sau: (phân biệt chữ in hoa và in thường):
- 26 chữ cái la tinh hoa A,B,C… Z
- 26 chữ cái la tinh thường a,b,c… z
- 10 chữ số thập phân 0,1,2… 9
- Các ký hiệu toán học đó là: +, -, *, /, =, <, >, ( )
- Các ký hiệu đặc biệt: : . , ; ” ‘ _ @ # $ ! ^ [ ] { }
- Dấu cách và khoảng trống, xuống hàng (\n) và tab (\t)
Kiểu dữ liệu
Trong lập trình có các kiểu dữ liệu để có thể biểu diễn (hay lưu trữ) các thành phần tương ứng.
Mỗi kiểu dữ liệu sẽ có kích thước cũng như loại giá trị và miền giá trị khác nhau trong bộ nhớ máy tính khi sử dụng. Dưới đây là một vài kiểu dữ liệu cơ bản hay dùng trong C đó là:
Loại dữ liệu | Kiểu dữ liệu | Kích thước (byte) | Miền giá trị |
---|---|---|---|
Kiểu ký tự | char | 1 | -128 đến 127 |
unsigned char | 1 | 0 đến 255 | |
Kiểu số nguyên | short | 2 | -32768 đến 32767 |
int | 4 | -2147483648 đến 2147483647 | |
long | 4 | -2147483648 đến 2147483647 | |
long long | 8 | -9223372036854775808 – 9223372036854775807 | |
Kiểu số thực | float | 4 | 1.175494-38 đến 3.40282338 |
double | 8 | 2.225074308 đến 1.797693308 | |
long double | 12 | 3.362103-4932 đến 1.1897314932 |
Tên
Lập trình C có thành phần tên như là: tên hàm, tên biến, tên hằng số, tên nhãn…
Tên hợp lệ là một chuỗi liên tiếp gồm các ký tự chữ, số hoặc dấu gạch dưới. Tên được phân biệt chữ hoa, chữ thường và không trùng với từ khóa.
- Tên phân biệt chữ hoa, chữ thường: a khác A, hoa khác Hoa
- Ví dụ tên đúng: a, sang, letrongkhang1246, tung_8283, _2738, _137lan
Ví dụ về các đặt tên sai cụ thể:
Tên sai | Nguyên nhân |
---|---|
1 | Bắt đầu bằng số |
1a | Cũng được bắt đầu bằng số |
trong 3489 | Có chứa dấu cách |
hang-5623 | Chứa dấu gạch ngang |
f(b) | Chứa dấu ngoặc tròn |
int | Trùng với tên từ khóa |
Tổng kết
Những thông tin chia sẻ trên từ Box về lập trình C đều là những kiến thức bổ ích và quan trọng để giúp bạn có thêm tự tin trong việc lựa chọn học ngôn ngữ lập trình này. Tổng quan kiến thức cơ bản trên sẽ là nền tảng để các bạn có thể sử dụng không chỉ với lập trình ngôn ngữ C mà còn những lập trình khác nữa.